K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Comparative:

1) S+shortAdj+er+than+O

2) S+more+longAdj+than+O

Superlative:

1) S+be+the+shortAdj+est+...

2) S+be+the most+longAdj+...

Modal verb:

S+modalV+V1+...

Học tốt ◠‿◠

24 tháng 6 2021

Tham khảo!

 

Hạnh phúc được tạo nên từ nhiều mảnh ghép của cuộc sống. Có những khoảnh khắc chớp nhoáng, những mảnh ghép rất nhỏ bé thôi lại tôn lên những gam màu ý nghĩa. Hình ảnh mẹ khi em đạt điểm tốt chính là khoảnh khắc kỳ diệu đó đối với em.

Trong hành trình khôn lớn, em đã không ít lần làm mẹ phiền lòng. Thời gian mải chơi, lơ là học tập khiến kết quả trên lớp tụt dần. Dù mẹ không mắng chửi khắt khe nhưng em vẫn nhận ra nỗi buồn quẩn quanh trong đôi mắt của mẹ. Em giật mình nhận ra và âm thầm tự nhắc nhở bản thân phải cố gắng sửa lại lỗi lầm ấy. Em cố gắng, kiên trì từng ngày. Có những lúc mệt mỏi, mất đi tự tin, em dường như muốn bỏ cuộc. Nhưng sự quan tâm, niềm tin của mẹ nhanh chóng đánh tan suy nghĩ đó.

Cuối cùng, kết quả xứng đáng đã thuộc về em. Em đạt được điểm tốt. Kỳ thi cuối kỳ, em xuất sắc ở cả ba môn thi. Cầm bài thi với điểm 10 đỏ chót môn Toán, Anh trên tay và điểm 9 rực rỡ bài thi môn Ngữ Văn, lòng em vui sướng đến khó tả. Em cẩn thận cất bài vào túi, trống tan trường vừa điểm là nhanh chóng đạp xe về nhà. 

Trong ánh nắng vàng gay gắt, hình ảnh mẹ hiện ra trong tầm mắt em. Em ngoan ngoãn cất lời chào mẹ rồi khoe ngay ba bài thi đạt thành tích tốt của mình. Mẹ đang dở tay trên bếp, thấy em đưa giấy ra, ánh mắt mẹ ban đầu hơi lo lắng. Có lẽ mẹ lo em lại mắc phải lỗi sai nào khác. Mẹ lau tay vào khăn sạch, thấy niềm vui khó che giấu trên khuôn mặt em, nét mặt mẹ dường như giãn ra đôi chút. Đôi bàn gầy gầy,nhỏ nhắn của mẹ đỡ lấy bài thi của em. Mẹ đưa mắt lướt nhanh qua những trang giấy, từ ngỡ ngàng, ngạc nhiên, ánh mắt ấy bừng sáng lên niềm tự hào to lớn. Đôi mắt mẹ cong cong lại như vầng trăng lưỡi liềm, đôi mắt ấy giống như biết cười. Khuôn mặt mẹ rực rỡ, tươi sáng hẳn lên, niềm lo lắng đã biến đi đâu mất. Mẹ nở một nụ cười, vui vẻ, hài lòng và ân cần, tự hào nói với em: “Con gái mẹ giỏi lắm. Mẹ rất tự hào về con. Mẹ tự hào vì con đã cố gắng, cố gắng hết sức để chiến thắng bản thân mình”.

Rồi mẹ dang rộng vòng tay ôm em vào lòng, nhẹ nhàng vỗ về mái tóc em. Một lát sau, như sực nhớ ra điều gì, mẹ vội vã đi vào bếp, nói sẽ nấu cho em thật nhiều món ngon. Bóng dáng thân thương của mẹ khuất dần sau cửa bếp, nhưng giọng nói và nụ cười vui vẻ, hài lòng của mẹ vẫn hiện diện đâu đây. Niềm vui của hai mẹ con lan tỏa cả căn nhà, mang hương vị ngọt ngào mát rượi, xua tan đi cái nắng nóng oi ả của mùa hè.

Chỉ một thời gian không lâu sau đó, những món ăn bắt mắt lần lượt được mẹ bưng ra, xếp ngay ngắn trên mâm. Bữa cơm trưa hơi muộn, nhưng vui vẻ và ngon đến kỳ lạ. Nụ cười vẫn chưa tắt trên khuôn mặt mẹ. Mẹ chăm chút gắp cho em từng món, từng món. Bát cơm đầy ụ lên như một ngọn núi nho nhỏ. Ngọn núi ấy là tất cả tình yêu thương của mẹ. Vừa ăn cơm, mẹ vừa nhẹ nhàng dặn dò, động viên em cố gắng hơn, cố gắng cho tương lai của mình. Mẹ nói bố mẹ luôn ủng hộ và đồng hành bên cạnh em. Lời nói ấy đem theo cả một sức mạnh lớn lao, lặng lẽ truyền cho em động lựng và cố gắng. Cơn gió hiếm hoi lùa qua khe cửa, giọng mẹ đều đều mà thấm thía.

Thời gian qua đi, em luôn nỗ lực đạt nhiều điểm tốt hơn nữa nhưng hình ảnh mẹ khi ấy vẫn mãi in sâu trong trái tim em. Những phút giây mỏi mệt, yếu lòng, hình ảnh mẹ trong hạnh phúc và tự hào ấy đã tiếp thêm sức mạnh, là điểm tựa để em kiên trì. Mẹ là may mắn, là yêu thương và là cả chỗ dựa vững chắc của cuộc đời em.

24 tháng 6 2021

Cảm mơn bạ nhìu nhìu nhavui

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
3. Complete the sentences with must, mustn’t, should or shouldn't. (Hoàn thành các câu với must, mustn’t, should hoặc shouldn’t.)Jungle Advanture CampRules and adviceIt’s necessary to arrive before 11:00.(Đó là điều cần thiết khi đến trước 11:00.)You must arrive before 11:00.(Bạn phải đến trước 11:00.)1. It’s a good idea to bring a first-aid kit.You                                            2. Never eat the fruit on the trees.You                                    ...
Đọc tiếp

3. Complete the sentences with must, mustn’t, should or shouldn't.

 (Hoàn thành các câu với must, mustn’t, should hoặc shouldn’t.)

Jungle Advanture Camp

Rules and advice

It’s necessary to arrive before 11:00.

(Đó là điều cần thiết khi đến trước 11:00.)

You must arrive before 11:00.

(Bạn phải đến trước 11:00.)

1. It’s a good idea to bring a first-aid kit.

You                                            

2. Never eat the fruit on the trees.

You                                                                      

3. It’s necessary to bring a sleeping bag.

You                                                                       

4. It isn’t a good idea to wear new clothes.

You                                                                     

5. Never swim in the river.

You                                                            

6. It’s a good idea to carry a water bottle.

You                                                                     

7. It’s necessary to be quiet at night. No talking! 

You                                                                           

8. It isn’t a good idea to bring a mobile phone.

You                                                                     

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1 It’s a good idea to bring a first-aid kit.

(Đây là ý tưởng hay khi mang theo bộ sơ cứu.)

You should bring a first-aid kit.

(Bạn nên mang theo bộ sơ cứu.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

2 Never eat the fruit on the trees.

(Không bao giờ ăn trái cây trên cây.)

You mustn’t eat the fruit on the trees.

(Bạn không được ăn trái cây trên cây.)

Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘never’, ngăn cấm người khác không được làm gì → mustn’t

3 It’s necessary to bring a sleeping bag.

(Đây là điều cần thiết khi mang theo túi ngủ.)

You should bring a sleeping bag.

(Bạn nên mang theo túi ngủ.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

4 It isn’t a good idea to wear new clothes.

(Không phải là ý kiến hay khi mặc quần áo mới.)

You shouldn’t wear new clothes.

(Bạn không nên mặc quần áo mới.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t

5 Never swim in the river.

(Không bao giờ bơi trên sông.)

You mustn’t swim in the river.

(Bạn không được bơi trên sông.)

Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘never’, ngăn cấm người khác không được làm gì → mustn’t

6 It’s a good idea to carry a water bottle.

(Đây là một ý hay khi mang theo một chai nước.)

You should carry a water bottle.

(Bạn nên mang theo một chai nước.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

7 It’s necessary to be quiet at night. No talking! 

(Cần phải giữ yên tĩnh vào ban đêm. Không nói chuyện!)

You must quiet at night.

(Bạn phải giữ yên tĩnh vào ban đêm.)

Giải thích: là câu mang tính ra lệnh ‘No talking!’, ra lệnh người khác phải làm gì → must

8 It isn’t a good idea to bring a mobile phone.

(Không phải là ý hay khi mang theo điện thoại di động.)

You shouldn’t bring a mobile phone.

(Bạn không nên mang theo điện thoại di động.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t

13 tháng 4 2020

20% * a +0.4 * a =12

1/5 *a +2/5 * a =12

a *(1/5+2/5) =12

a * 3/5 =12

a=12:3/5

a=20

13 tháng 4 2020

20% . a + 0, 4 . a = 12

0, 2 . a + 0, 4 . a = 12

a( 0, 2 + 0, 4 ) = 12

a . 0, 6 = 12

a = 12 : 0, 6

a = 20

21 tháng 7 2021

mình không biết

10 tháng 1 2022
Bảy phân bốn Trừ ba phân bốn bằng bảy Trừ ba phân bốn bằng bốn phân bốn
9 tháng 8 2021

Ta thấy từ 5 giờ đến 12 giờ cách nhau 7 tiếng

Mà mỗi tiếng ta thấy kim phút đi qua chỉ có 1 lần 

Nên 5 giờ đén 12 giừo đi qua 7 lần

Suy ra từ 5 giờ 20 phút đến 12 giờ 5 phút kim phút đi qua số 6 8 lần

Vì 20 phút sẽ đesn 30 phút nên là 8 còn 5 phút là chưa qua

16 tháng 12 2020

You should decorate the house before Tet.

You shouldn't sweep your house on the first day of Tet.

will put a kumquat tree in my house. 

I won't eat banh chung on Tet

You must go to the New Year with me 

My brother mustn't go home for Tet

16 tháng 12 2020

1, You should wear red clothes on Tet holiday to bring good luck

2, You shouldn't sweep the house on Tet holidays

3,you will receive lucky money on Tet holiday

4, You won't mess with parents , friends

5,  You must receive lucky money with two hands from adults

     Hôm nay bạn Nguyễn Anh Thư đăng lên 1 câu hỏi mà tôi thấy nó không đáng để hỏi: "Viết đoạn văn 5-7 câu có sử dụng phép ẩn dụ''. "Ủa, sao bạn không tự làm?"- Tôi nghĩ. Bài này thực sự không hề khó, có 4 loại ẩn dụ là ẩn dụ cách thức, ẩn dụ hình thức, ẩn dụ phẩm chất và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Ẩn dụ như là so sánh ngầm, là 1 cách làm bài văn, bài thơ, bài viết trở nên hay hơn, sinh động hơn, và cách sử dụng cũng không quá khó đối với bạn. Ngoài ra, đề bài này rất hay, là bạn có thể lựa chọn mọi dạng văn, mọi chủ đề, miễn là có biện phấp tu từ ẩn dụ, nên bài làm sẽ rất phong phú, và cũng có thể có nhiều câu văn hay, gợi cảm mà bạn nghĩ ra từ bây lâu mà chưa có cơ hội viết vào văn, vào thơ, và bạn sẽ thể hiện khả năng văn học với cô giáo. Nếu câu văn ấy, câu thơ ấy hay, và đoạn văn chữ đẹp, giàu cảm xúc, thì bạn có thể viết luôn, và 1 ngày bức tranh đầy kí hiệu của bạn sẽ  xán lạn trong tập bài của cô giáo 1 điểm 10... 

 Gạch chân là biện pháp tu từ ẩn dụ. Ở gạch chân thứ 1 nêu ko xài ẩn dụ thì sẽ là bài văn như bức tranh đầy chữ còn xài ẩn dụ là "bưc tranh đầy kí hiệu" và ở gạch chân thứ 2 :"Xán lạn không phải là từ để miêu tả cho bài viết, mà chỉ thể hiện sự sạch đẹp, nhưng lại nổi bật, vì thế mình mới sử dụng từ "xán lạn". Và cuối cùng, mình viết đoạn văn như thế này là để KHÔNG AI CHÉP ĐƯỢC , hôàn toàn mang tính chất tham khảo.

  ## CHÚC BẠN HỌC TỐT ヽ(͡◕ ͜ʖ ͡◕)ノヽ(͡◕ ͜ʖ ͡◕)ノヽ(͡◕ ͜ʖ ͡◕)ノ ##